Phong Thuỷ Thiên Chính

Xem ngày tốt xấu


Ngày xem:

Chú ý: Nhập theo ngày tháng dương lịch


Xem ngày 29/1/12556 là ngày tốt hay xấu?

Quý bạn đang muốn XEM NGÀY TỐT XẤU, ngày 29/1/12556 có phải là ngày tốt không? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình. Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia hàng đầu về phong thủy sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông.

Tuy nhiên trong trường hợp ngày 29/1/12556 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng.

Thông tin chi tiết ngày 29/1/12556

Lịch Vạn Niên Ngày 29 Tháng 1 Năm 12556

Lịch Dương Lịch Âm
Tháng 1 năm 12556 Tháng 1 năm 12556
29
12
Thứ sáu
Ngày Quý Hợi [Hành: Thủy]
Tháng Mậu Dần [Hành: Thổ]
Năm Ất Tý [Hành: ]
Tiết khí: Đại hàn
Trực: Chấp
Sao: Giác
Lục nhâm: Không vong
Tuổi xung ngày: Canh Tý, Mậu Tý, Canh Ngọ, Mậu Ngọ
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Tây Nam - Tài thần: Đông - Hạc thần: tại Thiên
Là ngày Câu Trần Hắc Đạo
Ngày xấu

"Bạn cũ ra đi, bạn mới xuất hiện. Cũng giống như ngày tháng vậy. Ngày cũ trôi qua, ngày mới lại đến. Điều quan trọng là làm sao để có một người bạn ý nghĩa hoặc một ngày ý nghĩa."


- Đức Đạt Lai Lạt Ma -


Bình giải chi tiết ngày 29/1/12556 là tốt hay xấu?

Ngày 29/1/12556 là hoàng đạo hay hắc đạo

THÔNG TIN NGÀY 29/1/12556

Dương lịch: Thứ sáu, Ngày 29/1/12556

Âm lịch: Ngày 12/1/12556 - Ngày Quý Hợi [Hành: Thủy] - Tháng Mậu Dần [Hành: Thổ] - Năm Ất Tý [Hành: ].

Tiết khí: Đại hàn
Trực: Chấp
Sao: Giác
Lục nhâm: Không vong
Tuổi xung ngày: Canh Tý, Mậu Tý, Canh Ngọ, Mậu Ngọ
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Tây Nam - Tài thần: Đông - Hạc thần: tại Thiên

Ngày: Câu Trần Hắc Đạo

Bình giải ngày 29/1/12556 ngày "Câu Trần Hắc Đạo"

Ngày "Câu Trần Hắc Đạo" là ngày xấu!

Câu Trần Hắc Đạo: sao Địa ngục, làm việc gì cũng chỉ có đầu không có cuối, vui trước buồn sau, không có lợi cho việc tiến tới, làm nhà, chôn cất mà phạm phải thì tuyệt tự.

Theo từ điển Hán Văn thì từ “câu” là chỉ con chó sói rất hung dữ. Từ “trần” nghĩa đen là bụi bặm, không được sạch sẽ, nghĩa bóng là sự bẩn thỉu, đen đúa, dơ dáy, hôi hám, bốc mùi. Câu Trần nghĩa là hình ảnh của một con chó sói hung dữ, bẩn thỉu, hôi hám.

  • Thứ nhất: Căn cứ vào ý nghĩa nói trên thì ngày Câu Trần Hắc Đạo là ngày có năng lượng xấu, gây nên cản trở, bế tắc, trì trệ, đổ vỡ đối với công việc, sự trở ngại, rủi ro của nó ám ảnh trong tiềm thức con người như một bóng đen rùng rợn của hình ảnh con chó sói hung dữ, bẩn thỉu...
  • Thứ hai: Do có ý nghĩa ngày câu trần hắc đạo phía trên, ngày này là một ngày hung, bất lợi đối với nhiều công việc, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tâm lý, chiết giảm vận may, phúc đức đối với người sử dụng nó để tiến hành công việc quan trọng, mặt khác, quá trình tiến hành công việc gặp trở ngại, dây dưa, không được thành công, như ý. Trong phép dự đoán bằng quẻ Dịch thì Câu Trần là một thần thú ứng với một hào, thường tạo nên ảnh hưởng nghiêm trọng tới đất đai, nhà cửa, điền sản, âm phần, gây nên nhiều bất lợi đối với con người.

Ngày Câu Trận Hắc Đạo xấu cho việc gì?

  • Tổ chức hôn lễ vào ngày câu trần hắc đạo: Vợ chồng không hòa thuận, thường nghi kỵ lẫn nhau, dễ phát sinh quan hệ tình cảm ngoài hôn nhân, thị phi tai tiếng, cãi vã thường xuyên, đổ vỡ, chia ly, kinh tế không những không có sự cải thiện mà ngày càng vất vả, khó khăn hơn
  • Động thổ, khởi công, xây dựng vào ngày câu trần hắc đạo: Bị ảnh hưởng tiêu cực từ yếu tố thời tiết, tiến độ và chất lượng công trình không bảo đảm, công nhân dễ bị tai nạn lao động, nảy sinh những việc không may mắn như mất trộm đồ, thất thoát vật tư, khi sử dụng thì nhà đó có nhiều bất ổn, không lợi đối với sức khỏe, các thành viên ly tán, kinh tế khó khăn, hiếm muộn con cái
  • Khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng, kinh doanh, cầu tài lộc vào ngày câu trần hắc đạo: Gặp bất lợi, khó khăn, lợi nhuận thấp, thường bị hao tốn, dẫn tới thua lỗ, nợ nần và phá sản, đóng cửa
  • Nhậm chức, nộp hồ sơ xin việc, đăng ký học...: Không thu được kết quả như mong đợi, công danh chậm lụt, bị giáng chức, bãi nhiệm, sa thải, dính mắc kỷ luật, hình pháp, học hành ngày càng sa sút, thi cử vất vả, gian nan, khó đỗ
  • Ngày Câu Trần Hắc Đạo cực bất lợi đối với việc an táng, vong linh người quá cố không được an nghỉ, gây nên nhiều điều dị kỳ, hung hại đối với tang quyến
  • Những công việc khác như xuất hành, mua xe, mua nhà... cũng sẽ gặp bất lợi, kết quả không như ý, buồn thảm bi ai, sầu thương tiếc nuối

Ngày Câu Trần Hắc Đạo tốt cho việc gì?

Mặc dù là một ngày hung hại, tuy nhiên năng lượng hắc ám của ngày phù hợp đối với các công việc mang tính sát khí cao. Sự hài hòa, tương thích giữa tính chất công việc và năng lượng của ngày tạo nên hiệu quả tốt đẹp trong quá trình vận dụng, cụ thể những công việc hợp với ngày này như sau

  • Chế tạo các dụng cụ săn bắt chim, thú, cá
  • Tiến hành diệt chuột, sâu bọ, phun hóa chất bảo vệ thực vật, phun thuốc ngừa mầm bệnh, vệ sinh, tiêu độc, khử trùng nơi ở và chuồng trại gia súc
  • Treo vật phẩm Phong Thủy hóa giải sát khí, kết dứt điều hung hại
  • Phá dỡ, tiêu hủy đồ đạc cũ
  • Tổ chức truy quét, xét xử, thi hành án đối với phạm nhân

Xem NGÀY 29/1/12556 theo "NGỌC HẠP THÔNG THƯ"


Sao Cát:
Nguyệt đức:Tốt mọi việc.
Thiên mã:Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc. (trùng với Bạch hổ: xấu).
Nguyệt tài:Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch.
Nguyệt ân:Tốt mọi việc.
Tam hợp:Tốt mọi việc.
Dân nhật, thời đức:Tốt mọi việc.

Sao Hung:
Sát chủ mùa:Xấu mọi việc
Đại hao:Xấu mọi việc.
Hoàng sa:Xấu đối với xuất hành.
Ngũ quỷ:Kỵ xuất hành.
Bạch hổ :Kỵ mai táng. (trùng ngày với Thiên giải: tốt).
Tội chí:Xấu với tế tự, kiện cáo.

Xem ngày 29/1/12556 theo "NHỊ THẬP BÁT TÚ"


Sao Giác (Cát) - Con vật: Thuồng Luồng
- Nên: Tạo tác mọi việc đều được vinh xương, tấn lợi.
Hôn nhân cưới gã sanh con quý.
Công danh khoa cử cao thăng, đỗ đạt.
- Không nên: Chôn cất hoạn nạn 3 năm.
Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết.
Sanh con nhằm ngày có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho nó mới an toàn.
Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
- Ngoài trừ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm.
NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại Kỵ đi thuyền, và cũng chẳng nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế.
- Thơ viết:
Giác tinh khởi tạo được bền lâu.
Học hành đỗ đạc đến công hầu.
Cưới hỏi hôn nhân sinh Quý tử.
Mộ phần cất sửa chết trùng đôi

Xem ngày 29/1/12556 theo "ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH YẾU LÃM"


Ngày Trưc Chấp - Tiết Đại hàn
Có sao Hoàng sa, Tử đàng, Thiên hoàng, Đại hoàng, Kim ngân, Khố lầu, Nguyệt tài… nên khởi công tôn tạo, an táng, dời bếp, khai trương xuất hành, việc hôn nhân cưới gả. Các việc trên tiến hành trong ngày này thì sau 60-120 ngày sẽ thấy nhiều điều hay, hoạch tài, đại phát, tiểu phát.


Giờ tốt ngày 29/1/12556 theo Lý Thuần Phong

Chi tiết giờ tốt


Sách cổ ghi rằng: “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng.


Giờ tốt trong ngày được Tử Vi Cổ Học bôi màu đỏ

(23h-01h) - Giờ Tý - (GIỜ TIỂU CÁC)

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(01h-03h) - Giờ Sửu  - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(03h-05h) - Giờ Dần - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(05h-07h) - Giờ Mão - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(07h-09h) - Giờ Thìn - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(09h-11h) - Giờ Tỵ - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(11h-13h) - Giờ Ngọ - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(13h-15h)- Giờ Mùi - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(15h-17h)- Giờ Thân - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(17h-19h)- Giờ Dậu - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(19h-21h)- Giờ Tuất - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(21h-23h)- Giờ Hợi - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

Xem ngày