Phong Thuỷ Thiên Chính

Xem ngày tốt xấu


Ngày xem:

Chú ý: Nhập theo ngày tháng dương lịch


Xem ngày 18/9/12061 là ngày tốt hay xấu?

Quý bạn đang muốn XEM NGÀY TỐT XẤU, ngày 18/9/12061 có phải là ngày tốt không? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình. Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia hàng đầu về phong thủy sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông.

Tuy nhiên trong trường hợp ngày 18/9/12061 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng.

Thông tin chi tiết ngày 18/9/12061

Lịch Vạn Niên Ngày 18 Tháng 9 Năm 12061

Lịch Dương Lịch Âm
Tháng 9 năm 12061 Tháng 8 năm 12061
18
29
Thứ ba
Ngày Nhâm Dần [Hành: Kim]
Tháng Đinh Dậu [Hành: Hỏa]
Năm Bính Dậu [Hành: ]
Tiết khí: Thu phân
Trực: Bế
Sao:
Lục nhâm: Không vong
Tuổi xung ngày:
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Đông Bắc - Tài thần: Đông Nam - Hạc thần: Tây Bắc
Là ngày Thanh Long Hoàng Đạo
Ngày tốt

"Bạn cũ ra đi, bạn mới xuất hiện. Cũng giống như ngày tháng vậy. Ngày cũ trôi qua, ngày mới lại đến. Điều quan trọng là làm sao để có một người bạn ý nghĩa hoặc một ngày ý nghĩa."


- Đức Đạt Lai Lạt Ma -


Bình giải chi tiết ngày 18/9/12061 là tốt hay xấu?

Ngày 18/9/12061 là hoàng đạo hay hắc đạo

THÔNG TIN NGÀY 18/9/12061

Dương lịch: Thứ ba, Ngày 18/9/12061

Âm lịch: Ngày 29/8/12061 - Ngày Nhâm Dần [Hành: Kim] - Tháng Đinh Dậu [Hành: Hỏa] - Năm Bính Dậu [Hành: ].

Tiết khí: Thu phân
Trực: Bế
Sao:
Lục nhâm: Không vong
Tuổi xung ngày:
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Đông Bắc - Tài thần: Đông Nam - Hạc thần: Tây Bắc

Ngày: Thanh Long Hoàng Đạo

Bình giải ngày 18/9/12061 ngày "Thanh Long Hoàng Đạo"

Ngày "Thanh Long Hoàng Đạo" là ngày rất tốt!

Thanh Long Hoàng Đạo: Thái ất tinh, Thiên quý tinh, có lợi cho việc tiến tới, làm việc gì cũng thành, cầu gì được nấy.

Trong từ điển Hán văn thì từ “thanh” nghĩa là màu xanh. Từ “long” nghĩa là con rồng. Thanh Long nghĩa là con rồng xanh. Trong Phong Thủy, Thanh Long là một trong tứ tượng, tứ linh bao gồm Thanh Long, Bạch Hổ, Chu Tước, Huyền Vũ. Về vị trí phương vị trong không gian thì Thanh Long chỉ phương Đông, cung Chấn, thuộc hành Mộc. Phương vị trong một công trình kiến trúc thì Thanh Long nằm ở vị trí bên trái (tả Thanh Long, hữu Bạch Hổ, tiền Chu Tước, hậu Huyền Vũ, tứ linh ứng với bốn phương vị trong một công trình kiến trúc như vậy)

Trong Tử Vi Đẩu số, sao Thanh Long là một cát tinh, chỉ về may mắn, hỷ sự, người có sao này vạn việc hanh thông, có linh cảm trực giác tốt và đặc biệt là cơ duyên ngộ đạo rất cao. Gặp hạn có sao Thanh Long thì nhiều việc như ý, thi cử đỗ đạt, tang bồng thỏa chí, mây rồng gặp gỡ, lập nên công lao, thăng chức vinh hiển, có niềm vui cưới hỏi, sinh con cháu, được đi du lịch bằng máy bay, xuất ngoại, khi làm nhà có thầy Phong Thủy giỏi giúp đỡ tư vấn

Với những ý nghĩa về một linh vật thiêng liêng trong tứ tượng và nhiều may mắn, cát lợi khác, nên ngày Thanh Long Hoàng Đạo không thể là một ngày xấu được. Đây là một ngày tốt, có thể xem là ngày tốt bậc nhất trong các ngày Hoàng Đạo. Ý nghĩa, giá trị về mặt năng lượng của ngày Thanh Long Hoàng Đạo phải kể đến như sau:

  • Thứ nhất: Giúp con người tránh xa những rủi ro, bất hạnh, oan trái, bi thương, chia lìa, khổ não, bệnh tật, tai nạn, nghèo khó, túng quẫn
  • Thứ hai: Ngày Thanh Long Hoàng Đạo tạo nên những may mắn mang tính chất tổng thể, lợi cho nhiều công việc như sau: Gặp nhiều may mắn, công danh thăng tiến, khoa cử đỗ đạt, bảng vàng đề danh. Tiền về như nước, chiêu tài tụ bảo, bội thu về tài lộc, ngày càng trở nên giàu có, sung túc. Gia đạo hòa thuận, yên bình hạnh phúc, sinh được quý tử, kế thừa tiền đồ đại nghiệp của cha ông. Lợi cho sức khỏe, mang lại sự bình an, vui vẻ, biến hung thành cát, chuyển dữ hóa lành, ra ngoài vui vẻ, về nhà đắc ý, hỷ sự đầy nhà, niềm vui khắp ngõ.

Ngày Thanh Long Hoàng Đạo tốt cho việc gì?

Vì những tính chất cát lợi, may mắn trên nên ngày Thanh Long Hoàng Đạo được sử dụng trong những công việc đại sự, hệ trọng như sau

  • Động thổ, khởi công xây dựng vào ngày Thanh Long Hoàng Đạo: Do có phúc thần che chở nên việc tiến hành diễn ra thuận lợi, tiến độ thi công đảm bảo, chất lượng công trình tốt, giảm nguy cơ tai nạn lao động, thất thoát vật tư, chất lượng công trình thấp. Về lâu về dài thì khi sử dụng công trình đạt hiệu quả cao, thu được thành quả lớn về các mặt kinh tế, vật chất, giá trị tinh thần.
  • Tổ chức hôn lễ vào ngày Thanh Long Hoàng Đạo: Vợ chồng hạnh phúc, bách niên giai lão, gia vận ngày càng thịnh vượng, sinh quý tử, tài giỏi, lập được công danh giúp đời, quang tông diệu tổ.
  • Nhậm chức vào ngày Thanh Long Hoàng Đạo: Gặp may mắn trên con đường quan lộc, thăng tiến, vinh hiển, lãnh đạo tập thể đạt hết thành công này tới thắng lợi khác.
  • Khai trương, cắt băng khánh thành, kinh doanh, ký kết hợp đồng vào ngày Thanh Long Hoàng Đạo: Khai mở vận thế hanh thông đối với tài vận, trở về trên những con thuyền chở đầy kim ngân, tài bảo, tạo nên các mối quan hệ hợp tác lâu dài, sự nghiệp ngày càng mở rộng quy mô, có đội ngũ nhân viên đắc lực, trung thành, tài giỏi về phụ tá trong sự nghiệp.
  • Những công việc khác nhau nhập học, mua nhà cửa, mua xe, đi khám chữa bệnh. Cũng sẽ gặp may mắn, cát lợi khi tiến hành vào ngày Thanh Long Hoàng Đạo này.

Ngày Thanh Long Hoàng Đạo không tốt cho việc gì?

Bên cạnh những công việc có thể tiến hành vào ngày Thanh Long Hoàng Đạo và thu được kết quả tốt thì có một số việc không phù hợp với ngày Hoàng Đạo này. Vì năng lượng của ngày Thanh Long Hoàng Đạo là phúc khí, hỷ sự, tài tinh, vượng khí... cho nên tối kỵ những công việc mang tính chất phá hoại, tiêu trừ, có sát khí, cụ thể như sau:

  • Chế tạo các dụng cụ săn bắt cá, chim, thú
  • Phá dỡ, tiêu hủy đồ cũ
  • Phun thuốc trừ sâu hoặc diệt chuột ở quy mô đại trà
  • Đặt vật phẩm Phong Thủy hóa giải sát khí
  • Tổ chức vây bắt, truy quét tội phạm, xét xử hoặc thi hành án

Nguyên nhân không tiến hành những công việc nói trên vì năng lượng của ngày và mục đích, tính chất công việc không tương thích, không tạo nên hiệu quả cao, hao tốn tiền bạc, phải tiến hành lại mới được kết quả như ý

Xem NGÀY 18/9/12061 theo "NGỌC HẠP THÔNG THƯ"


Sao Cát:
Sát cống:Rất tốt cho mọi việc, có thể giải được các sao xấu (trừ Kim thần thất sát).
Thiên phúc:Tốt mọi việc, nên đi nhận công tác ( việc quan) về nhà mới.
Thiên mã:Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc. (trùng với Bạch hổ: xấu).
Nguyệt không:Tốt cho mọi việc sửa nhà, làm giường.
Thánh tâm:Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự.
Ngũ phú:Tốt mọi việc.
Cát khánh:Tốt mọi việc.
Phúc hậu:Tốt về cầu tài lộc, khai trương.
Thiên y:Tốt cho khám chữa bệnh
Bất tương:Tốt cho cưởi hỏi

Sao Hung:
Nguyện tận:Xấu mọi việc
Thiên ôn:Kỵ xây dựng.
Bạch hổ :Kỵ mai táng. (trùng ngày với Thiên giải: tốt).
Lôi công:Xấu với xây dựng nhà cửa.
Sát sư:Kị cho thầy cúng

Xem ngày 18/9/12061 theo "NHỊ THẬP BÁT TÚ"


Sao Hư (Hung) - Con vật: Chuột
- Nên: Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc chi hợp với Sao Hư.
- Không nên: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, thứ nhất là xây cất nhà cửa, cưới gã, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kinh rạch.
- Ngoài trừ: Gặp Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết.
hợp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự.
Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
Gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, NHƯNg nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8 , 22, 23 ÂL thì Sao Hư phạm Diệt Một: Cử làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế, thứ nhất là đi thuyền ắt chẳng khỏi rủi ro.
- Thơ viết:
Hư tinh tạo tác chịu tai ương.
Nam nữ phòng không kẻ một phương.
Nội loạn, dâm loàn, không tiết hạnh.
Cha con dâu rể trái luân thường.

Xem ngày 18/9/12061 theo "ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH YẾU LÃM"


Ngày Trưc Bế - Tiết Thu phân
Thứ cát, dùng được


Giờ tốt ngày 18/9/12061 theo Lý Thuần Phong

Chi tiết giờ tốt


Sách cổ ghi rằng: “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng.


Giờ tốt trong ngày được Tử Vi Cổ Học bôi màu đỏ

(23h-01h) - Giờ Tý - (GIỜ XÍCH KHẨU)

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(01h-03h) - Giờ Sửu  - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(03h-05h) - Giờ Dần - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(05h-07h) - Giờ Mão - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(07h-09h) - Giờ Thìn - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(09h-11h) - Giờ Tỵ - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(11h-13h) - Giờ Ngọ - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(13h-15h)- Giờ Mùi - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(15h-17h)- Giờ Thân - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(17h-19h)- Giờ Dậu - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(19h-21h)- Giờ Tuất - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(21h-23h)- Giờ Hợi - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

Xem ngày