Phong Thuỷ Thiên Chính

Xem ngày tốt xấu


Ngày xem:

Chú ý: Nhập theo ngày tháng dương lịch


Xem ngày 18/3/13870 là ngày tốt hay xấu?

Quý bạn đang muốn XEM NGÀY TỐT XẤU, ngày 18/3/13870 có phải là ngày tốt không? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình. Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia hàng đầu về phong thủy sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông.

Tuy nhiên trong trường hợp ngày 18/3/13870 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng.

Thông tin chi tiết ngày 18/3/13870

Lịch Vạn Niên Ngày 18 Tháng 3 Năm 13870

Lịch Dương Lịch Âm
Tháng 3 năm 13870 Tháng 2 năm 13870
18
29
Chủ nhật
Ngày Giáp Tý [Hành: Kim]
Tháng Quý Mão [Hành: Kim]
Năm Đinh Ngọ [Hành: ]
Tiết khí: Xuân phân
Trực: Định
Sao: Cang
Lục nhâm: Không vong
Tuổi xung ngày: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Đông Nam - Tài thần: Tây Bắc - Hạc thần: Tây Bắc
Là ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo
Ngày tốt

"Bạn cũ ra đi, bạn mới xuất hiện. Cũng giống như ngày tháng vậy. Ngày cũ trôi qua, ngày mới lại đến. Điều quan trọng là làm sao để có một người bạn ý nghĩa hoặc một ngày ý nghĩa."


- Đức Đạt Lai Lạt Ma -


Bình giải chi tiết ngày 18/3/13870 là tốt hay xấu?

Ngày 18/3/13870 là hoàng đạo hay hắc đạo

THÔNG TIN NGÀY 18/3/13870

Dương lịch: Chủ nhật, Ngày 18/3/13870

Âm lịch: Ngày 29/2/13870 - Ngày Giáp Tý [Hành: Kim] - Tháng Quý Mão [Hành: Kim] - Năm Đinh Ngọ [Hành: ].

Tiết khí: Xuân phân
Trực: Định
Sao: Cang
Lục nhâm: Không vong
Tuổi xung ngày: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Đông Nam - Tài thần: Tây Bắc - Hạc thần: Tây Bắc

Ngày: Tư Mệnh Hoàng Đạo

Bình giải ngày 18/3/13870 ngày "Tư Mệnh Hoàng Đạo"

Ngày "Tư Mệnh Hoàng Đạo" là ngày tốt!

Tư Mệnh Hoàng Đạo: sao Phượng liễu, sao Nguyệt tiên, từ giờ Dần đến giờ Thân làm việc đại cát, từ giờ Dậu đến giờ Sửu làm việc bất lợi, tức là ban ngày cát lợi ban đêm bất lợi.

Theo từ điển Hán văn thì “tư” nghĩa là giúp thêm, tạo giá trị, lợi ích, điều may mắn, hưởng phúc, điều phúc. “Mệnh” nghĩa là vận mệnh con người. Tư Mệnh nghĩa là trợ giúp bản mệnh, tạo nên lợi ích, giá trị, điều may mắn, phúc lành đối với vận mệnh con người. Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là ngày tạo nên điều phúc, giúp ích, trợ lực đối với mệnh lý con người nếu sử dụng ngày đó để tiến hành những công việc quan trọng, đại sự. Vậy ngày tư mệnh hoàng đạo có tốt không thì hãy cùng chúng tôi xem ngay dưới đây.

  • Thứ nhất: Do là phúc thần, phúc khí, năng lượng cát lợi, thịnh vượng nên nhất định không phải là yếu tố gây hại, trở ngại, kìm hãm đối với con người. Từ đó bạn thực hiện công việc vào ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo giảm trừ những nguy cơ rủi ro, tai họa, bệnh tật, đau yếu, bi ai, buồn thảm, nghèo khó, túng thiếu, chia lìa, xa cách...
  • Thứ hai: Ngày ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là một ngày có năng lượng trường khí rất thịnh vượng, nên lợi cho việc tiến hành những công việc trọng đại, xu cát tị hung, tránh điều dữ, gặp điều lành. Mọi việc điều được hanh thông, thuận lợi, như ý, cát tường

Cụ thể, ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo nên sử dụng để tiến hành những công việc như sau:

  • Khai trương, cắt băng khánh thành, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng, kinh doanh, mưu cầu tài lộc: Nếu bạn thực hiện công việc vào ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo này thì hứa hẹn một triển vọng xán lạn, quang minh, bội thu về doanh số, lợi nhuận, tạo nên mối quan hệ hợp tác lâu dài, cơ nghiệp ngày càng được mở mang, phát triển, chủ doanh nghiệp gặp vận may, bạo phát về tài sản, nhân đôi, lũy thừa về thành quả kinh tế, tích ngọc dôi kim, vàng chôn ngọc cất
  • Động thổ, khởi công, tôn tạo, kiến thiết nhà cửa, các công trình kiến trúc khác: Mở ra một thời kỳ thiên linh, địa tú, vật thịnh, nhân phong. Chủ nhà vượng đinh, vượng tài, vinh hoa xuất thế, con cháu hiển đạt. Hơn nữa, ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là phúc thần nên tiến hành động thổ tất gặp nhiều may mắn, giúp cho công nhân, thợ thuyền giảm thiểu tai nạn lao động, gặp thuận lợi từ yếu tố thời tiết, giảm được tình trạng thất thoát, thâm lạm vật tư, chất lượng công trình đảm bảo, tạo nên giá trị sử dụng lâu dài và hiệu quả sử dụng cao
  • Nhậm chức, nhập học vào ngày tư mệnh hoàng đạo nghĩa là gì: Tạo nên may mắn giúp học hành tiến bộ, khoa cử đỗ đạt, thăng tiến công danh
  • Tổ chức hôn lễ : Ý nghĩa của việc tổ chức hôn lễ vào ngày tư mệnh hoàng đạo là gì. Giúp gia đình thuận hòa, nhà cửa yên ấm, cơm lành canh ngọt, phu xướng phụ tùy, cầm sắt đẹp duyên, sánh đôi hạnh phúc đến răng long đầu bạc, sinh được quý tử, gia vận ngày càng phát triển, đi lên

Xem NGÀY 18/3/13870 theo "NGỌC HẠP THÔNG THƯ"


Sao Cát:
Thiên ân:Tốt mọi việc.
Địa tài:Tốt cho việc cầu tài hoặc khai trương.
Âm đức:Tốt mọi việc.
Mãn đức tinh:Tốt mọi việc.
Tục thế:Tốt mọi việc, nhất là giá thú.
Tam hợp:Tốt mọi việc.
Kim đường:Là phúc đức tinh nên cưới gả

Sao Hung:
Đại hao:Xấu mọi việc.
Hoả tai:Xấu đối với làm nhà, lợp nhà.
Nhân cách:Xấu đối với giá thú khởi tạo
Âm thác:Kỵ xuất hành, giá thú, an táng

Xem ngày 18/3/13870 theo "NHỊ THẬP BÁT TÚ"


Sao Cang (Hung) - Con vật: Rồng
- Nên: Cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).
- Không nên: Chôn cất bị Trùng tang.
Cưới gã e phòng không giá lạnh.
Tranh đấu kiện tụng lâm bại.
Khởi dựng nhà cửa chết con đầu.
10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi lần lần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức.
Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sanh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành
- Ngoài trừ: Sao Cang ở nhằm ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Cử làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế sự nghiệp, thứ nhất đi thuyền chẳng khỏi nguy hại ( vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất ).
Sao Cang tại Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt.
Thứ nhất tại Mùi
- Thơ viết:
Cang tinh tạo tác khổ khôn lường.
Chẳng đến mười ngày có họa ương.
Chôn cất, hôn nhân gặp sao ấy.
Con dâu hiu quạnh lắm sầu thương.

Xem ngày 18/3/13870 theo "ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH YẾU LÃM"


Ngày Trưc Định - Tiết Xuân phân
Ngày đại cát, lợi cho con cháu, gia tăng tài sản.


Giờ tốt ngày 18/3/13870 theo Lý Thuần Phong

Chi tiết giờ tốt


Sách cổ ghi rằng: “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng.


Giờ tốt trong ngày được Tử Vi Cổ Học bôi màu đỏ

(23h-01h) - Giờ Tý - (GIỜ XÍCH KHẨU)

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(01h-03h) - Giờ Sửu  - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(03h-05h) - Giờ Dần - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(05h-07h) - Giờ Mão - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(07h-09h) - Giờ Thìn - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(09h-11h) - Giờ Tỵ - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(11h-13h) - Giờ Ngọ - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(13h-15h)- Giờ Mùi - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(15h-17h)- Giờ Thân - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(17h-19h)- Giờ Dậu - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(19h-21h)- Giờ Tuất - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(21h-23h)- Giờ Hợi - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

Xem ngày