Phong thuỷ Thiên Chính

Xem ngày tốt xấu


Ngày xem:

Chú ý: Nhập theo ngày tháng dương lịch


Xem ngày 11/6/10155 là ngày tốt hay xấu?

Quý bạn đang muốn XEM NGÀY TỐT XẤU, ngày 11/6/10155 có phải là ngày tốt không? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình. Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia hàng đầu về phong thủy sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông.

Tuy nhiên trong trường hợp ngày 11/6/10155 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng.

Thông tin chi tiết ngày 11/6/10155

Lịch Vạn Niên Ngày 11 Tháng 6 Năm 10155

Lịch Dương Lịch Âm
Tháng 6 năm 10155 Tháng 5 năm 10155
11
20
Thứ sáu
Ngày Tân Dậu [Hành: Mộc]
Tháng Nhâm Ngọ [Hành: Mộc]
Năm Ất Hợi [Hành: Hỏa]
Tiết khí: Mang chủng
Trực: Mãn
Sao:
Lục nhâm: Không vong
Tuổi xung ngày: Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Nam - Tài thần: Tây - Hạc thần: Tây Nam
Là ngày Minh Đường Hoàng Đạo
Ngày tốt

"Bạn cũ ra đi, bạn mới xuất hiện. Cũng giống như ngày tháng vậy. Ngày cũ trôi qua, ngày mới lại đến. Điều quan trọng là làm sao để có một người bạn ý nghĩa hoặc một ngày ý nghĩa."


- Đức Đạt Lai Lạt Ma -


Bình giải chi tiết ngày 11/6/10155 là tốt hay xấu?

Ngày 11/6/10155 là hoàng đạo hay hắc đạo

THÔNG TIN NGÀY 11/6/10155

Dương lịch: Thứ sáu, Ngày 11/6/10155

Âm lịch: Ngày 20/5/10155 - Ngày Tân Dậu [Hành: Mộc] - Tháng Nhâm Ngọ [Hành: Mộc] - Năm Ất Hợi [Hành: Hỏa].

Tiết khí: Mang chủng
Trực: Mãn
Sao:
Lục nhâm: Không vong
Tuổi xung ngày: Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Nam - Tài thần: Tây - Hạc thần: Tây Nam

Ngày: Minh Đường Hoàng Đạo

Bình giải ngày 11/6/10155 ngày "Minh Đường Hoàng Đạo"

Ngày "Minh Đường Hoàng Đạo" là ngày rất tốt!

Minh Đường Hoàng Đạo: Quý nhân tinh, Minh phụ tinh, có lợi cho việc gặp đại nhân, lợi cho việc tiến tới, làm gì được nấy.

Theo Hán văn từ “minh” được hợp bởi hai chữ nhật và nguyệt nghĩa là trong sáng, quang minh, rạng rỡ, hiểu biết, uyên bác, thông tuệ. Từ “đường” nghĩa là một gian phòng lớn, cao rộng, đẹp đẽ hay một căn nhà nguy nga, tráng lệ. Như vậy, Minh Đường nghĩa là một gian phòng lớn, tòa nhà cao ráo, nguy nga tràn ngập ánh sáng, được trang hoàng lộng lẫy

Căn cứ theo ý nghĩa chiết tự nói trên thì ngày Minh Đường Hoàng Đạo là ngày đem đến cho con người năng lượng giúp trí tuệ mẫn tiệp, thông tuệ, danh vọng lẫy lừng, hướng tới sự giàu sang, quyền quý, thành công.

Ngày Minh Đường Hoàng Đạo tốt cho việc gì?

Với những ý nghĩa của ngày Minh Đường Hoàng Đạo như trên thì ngày này tạo nên nhiều giá trị may mắn, phúc đức đối với con người, nên dùng ngày minh đường hoàng đạo để tiến hành các công việc sau đây

  • Ngày Minh Đường Hoàng Đạo tốt cho việc nhập học, nộp hồ sơ đăng ký học, nhậm chức, ký kết hợp đồng hay những văn bản quan trọng: Nhờ sự sáng suốt, quang minh nên giúp cho người sử dụng ngày Hoàng Đạo này gặp vận may, mọi việc đều hanh thông, thiết lập được quan hệ hợp tác lâu dài, học hành ngày càng tiến bộ, khoa cử đỗ đạt cao, công danh ngày càng thăng tiến, phát triển
  • Khai trương, mở cửa hàng, kinh doanh, cầu tài lộc: Ngày Minh Đường Hoàng Đạo cũng giống như quả Thái trong Kinh Dịch, mở ra một thời kỳ tươi sáng, đầy triển vọng xán lạn, vén mây đen nhìn thấy hào quang rạng rỡ của Mặt trời, vận thế ngày càng đi lên, quy mô doanh nghiệp được mở rộng, phát triển đi lên, thu được nhiều tài lộc, phát triển, xây dựng được thương hiệu nổi tiếng trên thị trường, danh vọng lẫy lừng
  • Động thổ, khởi công, xây dựng: Chủ nhà gặp may mắn, mọi việc thuận lợi, thời tiết ủng hộ nên tiến độ nhanh chóng, giảm nguy cơ tai nạn lao động đối với thợ thuyền, giảm nguy cơ bị thất thoát vật tư, vật liệu, chất lượng công trình đảm bảo, hiệu quả sử dụng lâu dài, càng ngày gia vận càng thịnh vượng, phát đạt, sẽ xuất hiện người thông minh, tuấn kiệt giỏi giang từ gia đình
  • Ngày minh đường hoàng đạo tốt cho việc tổ chức hôn lễ, cưới hỏi: Gia đạo được hòa thuận, vợ chồng hạnh phúc, bách niên giai lão, kinh tế ngày càng đi lên, sinh được quý từ, giỏi giang thông minh, thi cử đỗ đạt, lập nên công danh hiển hách
  • Những công việc khác như mua xe, mua nhà, tế tự, xuất hành mà tiến hành vào ngày này đều thu được kết quả tốt đẹp, như ý

Ngày Minh Đường Hoàng Đạo không hợp đối với những việc gì?

Trong thực tế, mọi vật, mọi việc đều có tính chất lưỡng nghi, ưu điểm, nhược điểm. Cho nên ngày Minh Đường Hoàng Đạo hợp với những công việc nói trên thì tất không hợp với một số công việc mang tính chất phá hoại, có sát khí, cụ thể là các việc sau

  • Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá
  • Tiêu diệt chuột, phun thuốc bảo vệ nông nghiệp trên diện rộng
  • Phá dỡ, tiêu hủy đồ cũ
  • Treo vật phẩm Phong Thủy hóa giải sát khí
  • Tổ chức vây bắt, truy quét, xét xử, thi hành án đối với người phạm tội

Nguyên nhân là năng lượng cát lợi, thịnh vượng, may mắn, phúc đức của ngày này không tương thích, phù hợp với tính chất của các công việc trên, nếu tiến hành sẽ gặp bất lợi, hao tốn tiền, khó khăn mà hiệu quả thu được thấp

Xem NGÀY 11/6/10155 theo "NGỌC HẠP THÔNG THƯ"


Sao Cát:
Thiên ân:Tốt mọi việc.
Thiên phú:Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng.
Thiên phúc:Tốt mọi việc, nên đi nhận công tác ( việc quan) về nhà mới.
Nguyệt không:Tốt cho mọi việc sửa nhà, làm giường.
Lộc khố:Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch.
Dịch mã:Tốt mọi việc, nhất là xuất hành.
Thanh long:Có lợi cho việc tiến tới, làm việc gì cũng thành, cầu gì được nấy.

Sao Hung:
Thổ ôn:Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự.
Hoang vu:Xấu mọi việc.
Quả tú:Xấu với giá thú.
Sát chủ:Xấu mọi việc.
Tội chí:Xấu với tế tự, kiện cáo.

Xem ngày 11/6/10155 theo "NHỊ THẬP BÁT TÚ"


Sao Cơ (Cát) - Con vật: Báo
- Nên: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mã, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các vụ thủy lợi ( như tháo nước, đào kinh, khai thông mương rảnh.
.
.
).
- Không nên: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.
- Ngoài trừ: Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc kỵ, duy tại Tý có thể tạm dùng.
Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn.
Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
- Thơ viết:
Cơ tinh tạo tác thật hùng cường.
Mở cửa ra vào đại Cát xương.
Cưới gả cất chôn, đều cát lợi.
Kho tàng đầy lúa, bạc đầy nương.

Xem ngày 11/6/10155 theo "ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH YẾU LÃM"


Ngày Trưc Mãn - Tiết Mang chủng
Không nên tiến hành gì cả.


Giờ tốt ngày 11/6/10155 theo Lý Thuần Phong

Chi tiết giờ tốt


Sách cổ ghi rằng: “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng.


Giờ tốt trong ngày được Tử Vi Cổ Học bôi màu đỏ

(23h-01h) - Giờ Tý - (GIỜ ĐẠI AN)

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(01h-03h) - Giờ Sửu  - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(03h-05h) - Giờ Dần - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(05h-07h) - Giờ Mão - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(07h-09h) - Giờ Thìn - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(09h-11h) - Giờ Tỵ - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(11h-13h) - Giờ Ngọ - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(13h-15h)- Giờ Mùi - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(15h-17h)- Giờ Thân - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(17h-19h)- Giờ Dậu - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(19h-21h)- Giờ Tuất - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(21h-23h)- Giờ Hợi - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

Xem ngày